So sánh 4 phiên bản của Kia Carnival 2025
Kia Việt Nam đã giới thiệu chính thức New Carnival 2025 với 4 phiên bản. Giá bán tăng khoảng 100 triệu đồng, lên mức từ 1,299-1,589 tỷ đồng.
Vào ngày 16/9/2025, thương hiệu Kia đã chính thức ra mắt phiên bản nâng cấp của dòng xe Carnival ở thị trường Việt Nam. Mẫu MPV cỡ lớn này có 4 phiên bản, bao gồm 2.2D Luxury 8S, 2.2D Premium 8S, 2.2D Premium 7S và 2.2D Signature 7S, cùng giá bán dao động từ 1,299 - 1,589 tỷ đồng.
4 phiên bản của Kia Carnival 2025 có sự chênh lệch đáng kể về mặt giá bán. Vậy trang bị của 4 phiên bản này khác biệt như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây.
So sánh trang bị ngoại thất của Kia Carnival 2025 ở 4 phiên bản
Hạng mục | 2.2D Luxury 8S | 2.2D Premium 8S | 2.2D Premium 7S | 2.2D Signature 7S |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 5.155 x 2.010 x 1.775 | 5.155 x 2.010 x 1.775 | 5.155 x 2.010 x 1.775 | 5.155 x 2.010 x 1.775 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.090 | 3.090 | 3.090 | 3.090 |
Bán kính quay vòng (m) | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
Đèn pha | LED | LED | LED | LED Projector |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha chiếu xa/chiếu gần tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn sương mù LED phía trước | Không | Có | Có | Có |
Đèn hậu | Halogen | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Vành la-zăng | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 19 inch |
Thông số lốp | 235/55 R19 | 235/55 R19 | 235/55 R19 | 235/55 R19 |
Cửa trượt điện bên hông | Có | Có | Có | Có |
Baga mui | Có | Có | Có | Có |
Bệ bước chân | Có | Có | Có | Có |
Cốp sau chỉnh điện | Không | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời đôi | Không | Không | Không | Có |
Bảng so sánh trang bị ngoại thất của Kia Carnival 2025 ở 4 phiên bản.
Phiên bản tiêu chuẩn 2.2D Luxury 8S của Kia Carnival 2025 có giá 1,299 tỷ đồng, rẻ hơn đến 180 triệu đồng so với bản 2.2D Premium 8S. "Tiền nào của nấy", bản tiêu chuẩn của mẫu MPV cỡ lớn này có những trang bị ngoại thất như đèn pha LED với tính năng tự động bật/tắt, đèn LED định vị ban ngày, đèn hậu Halogen, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ, gạt mưa tự động, cửa trượt điện bên hông, vành hợp kim 19 inch, baga mui và bệ bước chân.
Như vậy, so với bản 2.2D Premium 8S, bản tiêu chuẩn của Kia Carnival 2025 thiếu những trang bị như đèn trước chiếu xa/chiếu gần tự động High Beam Assist, đèn sương mù LED phía trước, đèn hậu LED và cốp sau chỉnh điện. Riêng bản 2.2D Signature 7S cao cấp nhất có thêm đèn pha LED Projector và cửa sổ trời đôi.
So sánh trang bị nội thất của Kia Carnival 2025 ở 4 phiên bản
Hạng mục | 2.2D Luxury 8S | 2.2D Premium 8S | 2.2D Premium 7S | 2.2D Signature 7S |
Số chỗi ngồi | 8 | 8 | 7 | 7 |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 12 hướng, nhớ vị trí | Chỉnh điện 12 hướng, nhớ vị trí | Chỉnh điện 12 hướng, nhớ vị trí |
Ghế phụ lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng |
Ghế trước sưởi, làm mát | Không | Có | Có | Có |
Hàng ghế 2 | Chỉnh cơ, có thể tháo rời, xoay 180 độ | Chỉnh cơ, có thể tháo rời, xoay 180 độ | Chỉnh điện, ngả lưng ghế 1 chạm, tích hợp bệ đỡ chân | Chỉnh điện, ngả lưng ghế 1 chạm, tích hợp bệ đỡ chân |
Hàng ghế 2 sưởi, làm mát | Không | Không | Có | Có |
Vô lăng tích hợp lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có |
Sưởi vô lăng | Không | Không | Không | Có |
Bảng đồng hồ | Analog + màn hình đa thông tin 4,2 inch | Kỹ thuật số 12,3 inch | Kỹ thuật số 12,3 inch | Kỹ thuật số 12,3 inch |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch |
Kết nối Apple Carplay & Android Auto không dây | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 12 loa Bose |
Điều hòa | Tự động 3 vùng | Tự động 3 vùng | Tự động 3 vùng | Tự động 3 vùng |
Cửa gió ở 3 hàng ghế | Có | Có | Có | Có |
Cổng sạc USB | Type C | Type C | Type C | Type C |
Sạc điện thoại không dây | Không | Có | Có | Có |
Đèn viền nội thất | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói ECM | Không | Có | Có | Có |
Rèm che nắng cửa sổ | Không | 2 hàng ghế sau | 2 hàng ghế sau | 2 hàng ghế sau |
Cần số điện tử dạng núm xoay | Không | Có | Có | Có |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 1.139 - 4.110 | 1.139 - 4.110 | 1.139 - 2.460 | 1.139 - 2.460 |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Khởi động máy từ xa | Có | Có | Có | Có |
Bảng so sánh trang bị nội thất của Kia Carnival 2025 ở 4 phiên bản.
Tương tự ngoại thất, nội thất của Kia Carnival 2025 bản tiêu chuẩn cũng bị cắt không ít trang bị. Những trang bị nội thất tiêu chuẩn của mẫu MPV cỡ lớn này gồm có ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, màn hình đa thông tin 4,2 inch trong bảng đồng hồ, màn hình cảm ứng trung tâm AVN 12,3 inch, hỗ trợ kết nối Apple Carplay & Android Auto không dây, hệ thống âm thanh 6 loa, điều hòa tự động 3 vùng độc lập với cửa gió ở mọi hàng ghế, cổng sạc USB Type C, phanh tay điện tử tích hợp Autohold, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm và khởi động máy từ xa.
Ở bản 2.2D Premium 8S, xe có thêm ghế lái chỉnh điện 12 hướng/nhớ vị trí, ghế hành khách phía trước chỉnh điện 6 hướng, ghế trước sưởi/làm mát, hàng ghế 2 chỉnh cơ, có thể tháo rời/xoay 180 độ, vô lăng tích hợp lẫy chuyển số, bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch, sạc điện thoại không dây, đèn viền nội thất, gương chiếu hậu chống chói ECM, rèm che nắng cửa sổ cho 2 hàng ghế sau và cần số điện tử dạng núm xoay.
Trong khi đó, 2 phiên bản 7 chỗ của xe được bổ sung hàng ghế 2 chỉnh điện, có tính năng ngả lưng ghế 1 chạm và tích hợp bệ đỡ chân. Hàng ghế 2 của xe cũng có thêm tính năng sưởi và làm mát. Tính năng sưởi vô lăng và hệ thống âm thanh 12 loa Bose chỉ có ở bản 2.2D Signature 7S cao cấp nhất.
Thể tích khoang hành lý ở các phiên bản của Kia Carnival 2025 cũng có sự chênh lệch. Theo đó, các phiên bản 8 chỗ sẽ có thể tích tiêu chuẩn 1.139 lít hoặc 4.110 lít khi gập hàng ghế thứ 3 và tháo hàng ghế giữa. Hai con số tương ứng của phiên bản 7 chỗ là 1.139 lít và 2.460 lít.
So sánh trang bị an toàn của Kia Carnival 2025 ở 4 phiên bản
Hạng mục | 2.2D Luxury 8S | 2.2D Premium 8S | 2.2D Premium 7S | 2.2D Signature 7S |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa |
Số túi khí | 8 | 8 | 8 | 8 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | ||||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | ||||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPMS | ||||
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | Không | Không | Không |
Hệ thống điều khiển hành trình thích ứng | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giới hạn tốc độ MSLA | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo còn người ngồi trên hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không | Không | Không |
Camera 360 độ | Không | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe bên hông | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm phía trước | ||||
Cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm điểm mù | ||||
Cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm phương tiện cắt ngang khi lùi | ||||
Cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm phía sau khi đỗ xe | ||||
Cảnh báo/hỗ trợ mở cửa xe an toàn | ||||
Cảnh báo/hỗ trợ giữ làn đường | ||||
Di chuyển theo làn đường | ||||
Cảnh báo người lái mất trung | ||||
Hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin |
Bảng so sánh trang bị an toàn của Kia Carnival 2025 ở 4 phiên bản.
Tuy có giá bán lên đến 1,3 tỷ đồng nhưng Kia Carnival 2025 bản tiêu chuẩn lại không có những tính năng an toàn chủ động ADAS. Thay vào đó, xe chỉ sở hữu những tính năng an toàn cơ bản như 8 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cân bằng điện tử ESC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, camera lùi, cảnh báo áp suất lốp TPMS, điều khiển hành trình, hỗ trợ giới hạn tốc độ MSLA và cảnh báo còn người ngồi trên hàng ghế sau.
Từ bản Premium trở lên, xe mới có hệ thống trợ lái nâng cao ADAS 2.0 với những tính năng mới như cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm phía trước, cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm điểm mù, cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm phía sau khi đỗ xe và cảnh báo/hỗ trợ mở cửa xe an toàn. Thêm vào đó là cảm biến hỗ trợ đỗ xe bên hông mới.
Những tính năng an toàn khác như cảnh báo/hỗ trợ giữ làn đường, di chuyển theo làn đường, điều khiển hành trình thích ứng, cảnh báo người lái mất trung, camera 360 độ và hệ thống hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin cũng chỉ dành cho các bản cao cấp.
So sánh thông số động cơ của Kia Carnival 2025 ở 4 phiên bản
Hạng mục | 2.2D Luxury 8S | 2.2D Premium 8S | 2.2D Premium 7S | 2.2D Signature 7S |
Loại động cơ | Smartstream, DOHC | |||
Loại nhiên liệu | Diesel | |||
Số xi-lanh | 4 | |||
Dung tích xi-lanh (cc) | 2.151 | |||
Công suất tối đa (mã lực) | 199 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 441 | |||
Hộp số | Tự động 8 cấp | |||
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | |||
Chế độ lái | Normal, Eco, Sport và Smart | |||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 72 | |||
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm |
Bảng so sánh thông số động cơ của Kia Carnival 2025 ở 4 phiên bản.
Ở phiên bản 2025, Kia Carnival đã bị cắt động cơ xăng 3.5L. Do đó, xe chỉ còn đúng 1 loại động cơ là máy dầu Smartstream 4 xi-lanh, DOHC, dung tích 2.2L, cho công suất tối đa 199 mã lực và mô-men xoắn cực đại 441 Nm cũ. Động cơ đi kèm với hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Xe có 4 chế độ lái, bao gồm Normal, Eco, Sport và Smart.
Theo một số nguồn tin, Kia Carnival sẽ được bổ sung động cơ hybrid mới trong tương lai. Đây là động cơ hybrid dùng chung với Kia Sorento.
Kết luận
Có thể thấy bản tiêu chuẩn của Kia Carnival 2025 sở hữu trang bị không quá nổi bật dù sở hữu giá bán 1,299 tỷ đồng. Nếu muốn sở hữu một chiếc MPV cỡ lớn đầy đủ trang bị tiện nghi và an toàn, người Việt nên chọn từ bản Premium trở lên.
tin khác
- Doanh số thị trường ô tô Việt tháng 8/2024
- Mitsubishi Triton 2024 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam
- Giá xe Honda City 2024 tháng 09/2024 kèm đánh giá chi tiết
- Xe ô tô đã qua sử dụng đáng tin cậy nhất
- Các mẫu ô tô sắp ra mắt thị trường Việt Nam dịp cuối năm
- BYD trở thành nhà sản xuất ô tô lớn thứ 7 thế giới về số lượng xe bán ra.
- Những chiếc SUV cũ tầm giá 300 triệu đáng mua
- Những vấn đề thường gặp khi sử dụng xe ô tô Hybrid
- Mazda CX-8 giảm giá sốc chạy doanh số
- Doanh số Mitsubishi lần đầu vượt xe Ford trong năm 2024
xe mới về
-
Mercedes Benz GLC 200 4Matic 2020
1 Tỷ 459 Triệu
-
Toyota Alphard Luxury Executive Lounge 2021
3 Tỷ 239 Triệu
-
LandRover Range Rover Evoque R-Dynamic SE 2022
2 Tỷ 530 Triệu
-
Mercedes Benz GLC 300 4Matic 2022
1 Tỷ 799 Triệu
-
Mercedes Benz GLC 300 4Matic 2022
1 Tỷ 799 Triệu